Phát âm giản lược trong Bài phát biểu trang trọng

Tôi thường nó về cách dùng giản lược phát âm trong các giao tiếp thông thường hàng ngày. Trong video phát âm Anh Mỹ lần này, chúng ta sẽ xem xét cách giản lược ở một trường hợp trang trọng hơn:. Các bài phát biểu quan trọng. Ngày hôm qua, Barack Obama

Tôi thường nó về cách dùng giản lược phát âm trong các giao tiếp thông thường hàng ngày. Trong video phát âm Anh Mỹ lần này, chúng ta sẽ xem xét cách giản lược ở một trường hợp trang trọng hơn:. Các bài phát biểu quan trọng. Ngày hôm qua, Barack Obama đã được tái cử vào vị trí Tổng thống Hoa Kỳ. Chúng ta sẽ xem bài phát biểu của ông, và của đối thủ của ông ông Mitt Romney vào tối qua nhé. Đầu tiên, từ “WANNA”. Cả hai người đều sử dụng giản lược phát âm trong bài phát biểu của mình. “WANNA” là cách nói tắt của “WANT TO”. /ˈwʌnə/. Nó có chứa âm /ʌ/ giống nguyên âm nhận trọng âm trong từ BUTTER /ˈbʌtər /. và âm schwa /ə/ giống nguyên âm không nhận trọng âm. Sau đây là một số ví dụ với “WANNA” trong các bài phát biểu:. /aɪ ˈwʌnə θæŋk ˈɛvri əˈmɛrəkən hu pɑrˈtɪsəˌpeɪtəd ɪn ðɪs ɪˈlɛkʃən/. /aɪ ˈwʌnə θæŋk pɔl ˈraɪən fər ɔl ðət hi həz dʌn fər ˈaʊər kæmˈpeɪn/.

/aɪ ˈɔlsoʊ ˈwʌnə θæŋk æn/. /aɪ ˈwʌnə/. Nghe lại một lần nữa, dừng và lặp lại theo clip nhé. /aɪ ˈwʌnə θæŋk ˈɛvri əˈmɛrəkən hu pɑrˈtɪsəˌpeɪtəd ɪn ðɪs ɪˈlɛkʃən/. Bạn hãy thử nói lại xem: /aɪ ˈwʌnə θæŋk ˈɛvri əˈmɛrəkən hu pɑrˈtɪsəˌpeɪtəd ɪn ðɪs ɪˈlɛkʃən/. /aɪ ˈwʌnə θæŋk pɔl ˈraɪən fər ɔl ðət hi həz dʌn fər ˈaʊər kæmˈpeɪn/. Bạn hãy nói lại theo nào: /aɪ ˈwʌnə θæŋk pɔl ˈraɪən fər ɔl ðət hi həz dʌn fər ˈaʊər kæmˈpeɪn/. /aɪ ˈɔlsoʊ ˈwʌnə θæŋk æn/. Tới lượt bạn: /aɪ ˈɔlsoʊ ˈwʌnə θæŋk æn/. Giản lược cho từ “TO” cũng thường xuyên được dùng. “TO” có thể được giản lược thành /tə/ với âm /t/ và âm schwa /ə/. hoặc thành âm Flap T /d/ + âm schwa /ə/. Hãy cùng xem một số ví dụ:. /ðə bɛst əz jɛt tə kʌm/. /baɪ ðə weɪ, wi həv tə fɪks ðæt/. /tə ðə bɛst kæmˈpeɪn tim/. /ʤəst fər ə ʧæns tə ˈɑrgju/. /tə ðə ˈfɜrnɪʧər ˈwɜrkɜrz ʧaɪld ɪn nɔrθ ˌkɛrəˈlaɪnə/.

/ənd ɪz kəˈmɪtmənt tə ˈprɪnsəpəl wɪl kənˈtɪnju tə kənˈtrɪbjut tə ðə gʊd əv ˈaʊər ˈneɪʃən/. /tə/. /də/. Nghe lại một lần nữa nhé. /ðə bɛst əz jɛt tə kʌm/. Bạn hãy lặp lại: /ðə bɛst əz jɛt tə kʌm/. Tuyệt! Câu tiếp nhé:. /wi həv tə fɪks ðæt/. Bạn lặp lại nhé: /wi həv tə fɪks ðæt/. Tuyệt! Câu tiếp:. /tə ðə bɛst kæmˈpeɪn tim/. Bạn lặp lại nào: /tə ðə bɛst kæmˈpeɪn tim/. Tuyệt! Câu tiếp:. /tə ˈɑrgju/. Bạn hãy lặp lại: /tə ˈɑrgju/. Tuyệt! Câu tiếp:. /tə ðə ˈfɜrnɪʧər ˈwɜrkɜrz ʧaɪld/. Hãy lặp lại: /tə ðə ˈfɜrnɪʧər ˈwɜrkɜrz ʧaɪld/. Tuyệt! Câu tiếp:. /ənd ɪz kəˈmɪtmənt tə ˈprɪnsəpəl/. Hãy lặp lại: /ənd ɪz kəˈmɪtmənt tə ˈprɪnsəpəl/. Tuyệt! Câu tiếp:. /wɪl kənˈtɪnju tə kənˈtrɪbjut/. Hãy lặp lại: /wɪl kənˈtɪnju tə kənˈtrɪbjut/. Còn nữa, cả hai người đều giản lược từ “HAVE” thành chỉ đơn giản 1 âm schwa /ə/. Ông Obama đã nói /meɪ ə/ thay cho “MAY HAVE”.

https://www.youtube.com/watch?v=vHTt7ZK_JFwTôi thường nó về cách dùng giản lược phát âm trong các giao tiếp thông thường hàng ngày. Trong video phát âm Anh Mỹ lần này, chúng ta sẽ xem xét cách giản lược ở một trường hợp trang trọng hơn:. Các bài phát biểu quan trọng. Ngày hôm qua, Barack Obama

Leave a Comment

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Scroll to Top